top of page
Holy Bible

SÁU THỜI KỲ TRONG LỊCH SỬ HỘI THÁNH Có sáu biến cố nổi bật đánh dấu (Kết thúc một giai đoạn và Khởi điểm giai đoạn mới) sáu thời kỳ quan trọng của Lịch sử Giáo hội. I. THỜI KỲ HỘI THÁNH THỜI CÁC SỨ ĐỒ 1. Khởi đầu: Từ núi Ô-li-ve khoảng năm 30. SC sau khi Chúa thăng thiên, gồm một nhóm nhỏ người Do-thái nhóm tại Giê-ru-sa-lem trong giới hạn Do-thái giáo 2. Phát triển: Dần dần quan điểm và chức vụ mở rộng thêm ở ngoài các giới hạn Do-thái giáo để thu phục cả thế giới về cho Đấng Christ 3. Lãnh tụ: Dưới sự lãnh đạo của Phi-e-rơ, Phao-lô và các thánh đồ kế tiếp, trong hơn hai thế hệ (30. SC - 100. SC) Hội thánh đã được thành lập tại hầu hết các nước từ sông Ơ-phơ-rát đến Ti-ber, từ Hắc hải đến sông Nile. 4. Biến cố: Thời đại chấm dứt bằng cái chết của Sđ Giăng khoảng 100. SC. II. THỜI KỲ GIÁO HỘI BỊ BÁCH HẠI 1. Thời gian: Hơn hai trăm năm Từ 100. SC đến 313. SC 2. Đặc điểm: Đế quốc La-mã đã dùng quyền bính để cố gắng tuyệt diệt cái mà họ gọi là “Óc mê tín Cơ-đốc giáo”. Nhưng càng bị bách hại, Hội thánh càng phát triển, chiếm đến phân nửa dân số của đế quốc La-mã 3. Biến cố: Constantine lên ngôi hoàng đế, tin theo Đấng Christ, ra chiếu chỉ chận đứng làn sóng tàn sát người theo Chúa. III. THỜI KỲ GIÁO HỘI THỜI CÁC HOÀNG ĐẾ LA-MÃ 1. Thời gian: Hơn 150 năm từ 313. SC đến 476. SC. 2. Đặc điểm: Giáo hội trở thành giáo hội của các hoàng đế La-mã. Hình thập tự giá thay cho hình chim phượng hoàng trên quốc kỳ và Cơ-đốc giáo trở thành quốc giáo. Kinh đô Cơ-đốc giáo là Constantinople thay cho kinh thành La-mã. 3. Biến cố: La-mã thất thủ năm 476 (Sự suy tàn của Tây Đế quốc La-mã). IV. THỜI KỲ GIÁO HỘI TRUNG CỔ 1. Thời gian: Kéo dài gần 1000 năm từ 476. SC đến 1453. SC. 2. Đặc điểm: Âu châu trở nên một khối hổn loạn và nhiều vương quốc được thành lập. Giáo hoàng cai trị cả giáo hội lẫn thế giới trần tục. Trong khi đó, Hồi giáo và đế quốc của Mahomed chinh phục các nước Cơ-đốc giáo nguyên thủy. Thập tự quân được thành lập nhưng không kháng cự nổi đế quốc Hồi giáo. 3. Biến cố: Năm 1453, Contantinople thất thủ chấm dứt lịch sử Trung Cổ. V. THỜI KỲ GIÁO HỘI CẢI CHÁNH 1. Thời gian: Gần 200 năm từ 1453 đến 1648. 2. Đặc điểm: Về chính trị Âu châu bừng tỉnh trong thế kỷ l5. Về Tôn giáo, Martin Luther đóng bản tuyên ngôn trước cửa thánh đường, tự biện hộ trước hoàng đế Đức, đập vỡ chiếc còng trói buộc lương tâm nhân loại. 3. Kết quả: Các dân tộc Bắc Âu ly khai khỏi giáo hội La-mã đồng thời với các cuộc phản cải chánh tại các xứ Công giáo. 4. Biến cố: Sau 30 năm nội chiến, tàn sát, khủng bố tại Đức, Hòa ước Wesphalie năm 1648 phân định ranh giới Giáo hội Công giáo và giáo hội Tin Lành. VI. THỜI KỲ GIÁO HỘI CẬN ĐẠI 1. Thời gian: Từ 1648 đến thế kỷ 20. 2. Giáo phái: Nhiều phong trào như Thanh giáo, John Wesley, Duy lý, Công giáo Anh quốc. . phát triển thành những giáo phái Cơ-đốc ngày nay. 3. Đặc điểm: Dù hình thức và Danh nghĩa khác nhau nhưng liên kết thành một Hội Thánh duy nhất không những rao truyền Danh Chúa mà còn phục vụ nhân loại trong các lãnh vực xã hội đem đến cho nhân loại đời sống toàn hảo hơn. Tác giả: Donald D.Smeeton

Tác giả: Donald D.Smeeton
bottom of page